Cấp độ log DEBUG hoặc TRACE hiển thị ở console.log trên môi trường local, WARN hoặc INFO ở các công cụ quản lí log, FATAL hoặc ERROR đến một kênh mà dev có thể nhận ra và xử lí kịp thời
Log level | Khái niệm | Cách đối ứng | Ví dụ |
---|---|---|---|
FATAL | Level này gây cản trở đến việc vận hành của hệ thống | Cần sửa ngay | Không thể kết nối tới DB |
ERROR | Việc thực thi gây ra những lỗi ngoài dự tính | Sửa trong thời gian hoạt động của hệ thống | Không thể gửi mail |
WARN | Không phải lỗi nhưng là những vấn đề như: input không như mong muốn hoặc thực thi không như mong muốn | Refactor định kì | API xoá dữ liệu một cách định kì |
INFO | Thông báo khi bắt đầu hoặc kết thúc một xử lí, transaction. Cũng có thể là việc đưa ra các thông tin cần thiết khác | Không cần phải sửa | Đưa ra nội dung của req / res, hoặc khi bắt đầu hoặc kết thúc batch |
DEBUG | Thông tin liên quan đến trạng thái hoạt động của hệ thống | Không đưa ra ở môi trường production | Có thể đặt ở các hàm bên trong app |
TRACE | Thông tin chi tiết ở mức độ cao hơn DEBUG | Không đưa ra ở môi trường production |
Nguồn:: Viblo, Title Unavailable | Site Unreachable
Nguồn:: Stack Overflow, logging - When to use the different log levels - Stack Overflow